BÁN SỈ VÀ LẺ CÂY XẠ ĐEN – LÁ XẠ ĐEN
Mục lục
Xạ đen là một trong số các loại dược liệu sử dụng trong nhiều bài thuốc, có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh về gan, ổn định huyết áp. Tuy nhiên cũng cần tìm hiểu kĩ trước khi sử dụng để hạn chế nguy cơ gặp…
Xạ đen là một trong số các loại dược liệu sử dụng trong nhiều bài thuốc, có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh về gan, ưng thư, ổn định huyết áp. Tuy nhiên cũng cần tìm hiểu kĩ trước khi sử dụng để hạn chế nguy cơ gặp phải tác dụng phụ.
- Tên khác: xạ đen cuống, xạ cái, bách giải, cây Dót, Su bao hou ke shu (tiếng Trung Quốc), đồng triều, bạch vạn hoa, quả nâu,…
- Tên khoa học: Ehretia asperula Zoll. & Mor.
- Họ: Vòi voi (Boraginaceae)
Mô tả cây xạ đen:
Đặc điểm
Xạ đen là loại cây bụi trườn có chiều cao tầm 3 đến 5 m, cành non thường có lông mịn, màu nâu xám. Lá thường mọc so le thành từng lá đơn, không có khía răng cưa mà hình bầu dục. Hai mặt của lá có thể nhẵn hoặc có phần lông ở dưới dọc theo gân lá.
Phần hoa của lá thường nhỏ và mọc ở đầu cành với đường kính từ 4 đến 6 cm. Quả của cây xạ đen là quả hạch khi chín có màu cam hoặc màu đỏ với đường kính từ 3 đến 4mm.
(Theo wikipedia)
Phân bố
Cây thường mọc ở vùng núi nơi có ánh sáng và độ ẩm cao. Cụ thể thường tập trung nhiều ở Hòa Bình, Ninh Bình, Hà Nam, Quảng Ninh, Gia Lai, Thừa Thiên Huế
Bộ phận dùng
Thân, cành, lá
Thu hái – sơ chế
Có thể thu hoạch loài cây này vào bất cứ thời điểm nào trong năm.
Cây xạ đen thường được phơi khô, bảo quản để dùng dần
Bào chế thuốc
Thông thường các bộ phận của cây xạ đen sẽ được cắt thành từng đoạn và đem phơi khô.
Bảo quản
Sau khi nguyên liệu đã khô thì thường được giữ ở nơi khô thoáng, tránh tình trạng ẩm thấp có thể gây mốc, làm giảm hiệu quả của thuốc.
Thành phần hóa học
Trong thành phần của xạ đen có rất nhiều hoạt chất như tanin, flavonoid, các polyphenol, acid amin, triterpenoid, cyanoglycosid, đường khử.
Vị thuốc xạ đen:
Tính vị
Theo đông y, xạ đen có vị đắng nhạt, tính hàn
Quy kinh
Kinh Can
Tác dụng dược lý và chủ trị của xạ đen
Có tác dụng chữa ung nhọt, lở loét, rối loạn tiêu hóa, mát huyết, giúp thông kinh, lợi niệu. Chuyên dùng để điều trị mất ngủ, viêm gan, vô sinh… Ngoài ra còn có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh ung thư
Cách dùng và liều lượng
Mỗi ngày nên dùng từ 15 đến 20g sắc nước để uống hoặc kết hợp với các nguyên liệu khác để tăng hiệu quả điều trị bệnh.
Xạ đen có nhiều hoạt chất được các nhà khoa học công nhận có khả năng điều trị bệnh
Bài thuốc sử dụng xạ đen:
Từ những công dụng của cây xạ đen, đông y có rất nhiều bài thuốc trị bệnh hiệu quả mà bạn có thể tham khảo và thử áp dụng, chẳng hạn như:
1/ Dùng xạ đen thông kinh, lợi tiểu, giải nhiệt
- Chuẩn bị: 15g xạ đen, 12g kim ngân hoa
- Dùng các vị thuốc đã phơi khô đem sao vàng rồi hãm như nước chè.
- Uống hết thuốc trong ngày.
2/ Tăng cường hệ miễn dịch, giảm căng thẳng, phòng chống tiểu đường,…
- Chuẩn bị: 15g xạ đen, 15g giảo cổ lam và 15g nấm linh chi
- Dùng tất cả nguyên liệu trong 1 thang thuốc và sắc uống hàng ngày.
3/ Hỗ trợ điều trị ung thư
- Chuẩn bị: 30g xạ đen, 20g cỏ lưỡi rắng và 6g cam thảo dây
- Dùng tất cả nguyên liệu trong 1 thang thuốc rồi hãm trong ấm như hãm nước chè
- Uống hết trong ngày
4/ Xạ đen hỗ trợ điều trị các bệnh về gan
- Chuẩn bị: 50g xạ đen, 30g cà gai leo và 10g mật nhân
- Cho tất cả nguyên liệu trong 1 thang thuốc rồi cho vào nấu cùng với khoảng 2 lít nước trong khoảng 15 phút. Lúc này tinh chất của các nguyên liệu sẽ tan dần trong nước.
- Dùng uống thay nước hàng ngày. Nhớ không được để qua đêm
Còn rất nhiều bài thuốc khác được lưu truyền trong dân gian dùng cây xạ đen để điều trị bệnh. Bạn có thể tham khảo thêm để tận dụng khả năng chữa bệnh của nguyên liệu này.
Kiêng kỵ
- Không dùng xạ đen trong trường hợp phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, không dùng cho trẻ nhỏ.
- Bệnh nhân có vấn đề về thận khi sử dụng phải tham khảo ý kiến của bác sĩ.
- Không được dùng nước xạ đen đã để qua đêm
Tác hại của xạ đen:
Nếu sử dụng xạ đen không đúng cách có thể gây ra một số tác hại đối với người bệnh, cụ thể như sau:
- Khi dùng nhiều có thể gây hoa mắt chóng mặt, đau đầu
- Không nên dùng thuốc đã để qua đêm vì có thể bị hỏng dẫn đến đầy bụng, đi ngoài.
- Có thể làm bệnh nhân buồn ngủ do có tác dụng an thần. Vì vậy không nên pha quá đậm đặc, nhất là vào buổi sáng có thể làm ảnh hưởng đến tinh thần làm việc của bạn trong cả một ngày.
- Có thể gây tác dụng phụ ở những người bị khối u, khiến bệnh nhân căng thẳng mệt mỏi và các cơn đau trầm trọng hơn. Khi thấy hiện tượng này, cần ngưng dùng thuốc.
Tác dụng của xạ đen là rất hữu ích với sức khỏe của chúng ta. Tuy nhiên do vị thuốc vẫn tiềm ẩn nguy cơ gặp phải tác dụng phụ nên cần phải tìm hiểu kĩ trước khi dùng. Nếu có bất cứ thắc mắc nào xung quanh việc sử dụng nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc các thầy thuốc để có những tư vấn chuẩn xác nhất.
Địa chỉ bán Lá và cây Xạ Đen lâu năm và uy tín. Sản phẩm của chúng tôi được rất nhiều Nhà thuốc và người tiêu dùng trên cả nước tin dùng trong nhiều năm nay. Sản phẩm Lá và cây Xạ Đen có nguồn gốc hoàn toàn tự nhiên. Bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng khi sử dụng sản phẩm của chúng tôi
Mua Cây Xạ Đen Hòa Bình khô ở đâu?, Địa chỉ bán Cây Xạ Đen Hòa Bình khô ở đâu uy tín tại Tp.hcm (Sài Gòn), Giá bán Cây Xạ Đen Hòa Bình khô bao nhiêu tiền 1kg?, Cây Xạ Đen chữa bệnh Ung thư hiệu quả, công dụng và tác dụng của Cây Xạ Đen
Địa chỉ bán Lá và cây Xạ Đen Khô, Mua Lá và cây Xạ Đen Khô ở đâu?
Cần tư vấn hoặc mua Lá và cây Xạ Đen Khô 100% nguyên chất liên hệ:
- Ms Tiến – ĐT / Zalo: 0979 655 373
- Địa chỉ: Chung Cư An Lộc – Đường số 7, P. 17, Q. Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh.
Giá bán Lá và cây Xạ Đen Khô nguyên chất từ 62.000đ/1 kg đến 95.000 đ/1kg (tùy vào từng số lượng quý khách lấy)
* Lưu ý: Tác dụng của sản phẩm tùy thuộc vào tình trạng bệnh của mỗi người
BẢNG GIÁ BÁN SỈ VÀ LẺ DƯỢC LIỆU CÂY THUỐC
Đơn vị: giá vnđ/1kg
SỐ TT | TÊN DƯỢC LIỆU
Click xem chi tiết |
Giá bán lẻ (dưới 5kg) | Giá bán sỉ (tùy vào từng thời điểm giá sẽ thay đổi) |
1 | Nụ vối/ hoa vối | 125.000đ | 99.000đ |
2 | Cây Bìm Bịp | 95.000đ | 70.000đ |
3 | Trinh Nữ Hoàng Cung | 100.000đ | 75.000đ |
4 | Nhân Trần | 80.000đ | 52.000đ |
5 | Lá Cây Đinh Lăng | 90.000đ | 65.000đ |
6 | Chó Đẻ (Hạ Diệp Châu) | 75.000đ | 48.000đ |
7 | Cà Gai Leo | 100.000đ | 72.000đ |
8 | Chuối Hột Rừng | 85.000đ | 60.000đ |
9 | Sơn Tra (Táo Mèo) | 120.000đ | 86.000đ |
10 | Dâm Dương Hoắc | 265.000đ | 220.000đ |
11 | Lá Đu Đủ đực khô | 120.000đ | 75.000đ |
12 | Hoa Đu Đủ đực | 480.000đ | 430.000đ |
13 | Cam thảo | 190.000đ | 160.000đ |
14 | Chè Vằng | 80.000đ | 49.000đ |
15 | Chè Dây Leo | 95.000đ | 68.000đ |
16 | Cây An Xoa | 85.000đ | 57.000đ |
17 | Cây Xạ Đen | 95.000đ | 62.000đ |
18 | Cây Lạc Tiên | 80.000đ | 49.000đ |
19 | Kim Tiền Thảo | 85.000đ | 56.000đ |
20 | Cây chìa vôi | 85.000đ | 59.000đ |
21 | Tam Thất bắc | 990.000đ | 850.000đ |
22 | Nấm linh chi | 680.000đ | 550.000đ |
23 | Củ Ba Kích | 490.000đ | 410.000đ |
24 | Mật nhân | 85.000đ | 60.000đ |
25 | Cây Nhọ Nồi | 93.000đ | 68.000đ |
26 | Bồ Công Anh | 115.000đ | 89.000đ |
27 | Lá sen | 78.000đ | 53.000đ |
28 | Lá vối | 78.000đ | 53.000đ |
29 | Nấm Ngọc Cẩu | 190.000đ | 150.000đ |
30 | Sâm Cau | 210.000đ | 175.000đ |
31 | Cây Mú Từn | 90.000đ | 60.000đ |
32 | Rau Mương | 60.000đ | 35.000đ |
33 | Cây Dây Thìa Canh | 80.000đ | 55.000đ |